UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

SỞ TƯ PHÁP

Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử Sở Tư Pháp
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1:

    + Chủ tịch UBND cấp huyện phân công và chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc UBND chủ trì soạn thảo.

    + Cơ quan chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự thảo quyết định và dự thảo Tờ trình.

    Bước 2:Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 07 ngày; lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Quyết định trong thời hạn ít nhất 07 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến.

    Bước 3:Cơ quan chủ trì gửi dự thảo Quyết định đến Phòng Tư pháp để thẩm định. Phòng Tư pháp tổ chức thẩm định dự thảo Quyết định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

    Bước 4: Cơ quan chủ trì giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Quyết định; đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định kèm theo dự thảo Nghị quyết đã được chỉnh lý đến Phòng Tư pháp khi trình UBND cấp huyện dự thảo Quyết.Thời gian trình UBND cấp huyện chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND họp.

    Bước 5:Thông qua dự thảo Quyết định

    + UBND cấp huyện thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo Quyết định;

    + Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định.

    - Cách thức thực hiện:

    + Trực tiếp

    + Qua bưu điện

    + Qua mạng Internet (Trục liên thông văn bản điện tử).

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Thành phần:

    + Văn bản phân công soạn thảo dự thảo Quyết định;

    + Công văn lấy ý kiến dự thảo Quyết định;

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia dự thảo Quyết định;

    + Công văn đề nghị thẩm định dự thảo Quyết định;

    + Báo cáo giải trình ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp;

    + Tờ trình, dự thảo Quyết định;

    + Quyết định được ban hành.

    * Số lượng: 01 bộ dự thảo Quyết định.

    - Thời hạn giải quyết:

    + Cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 07 ngày; lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Quyết định trong thời hạn ít nhất 07 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến.

    + Phòng Tư pháp tổ chức thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

    + Cơ quan soạn thảo hoàn thiện hồ sơ, gửi đến UBND cấp huyện chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND họp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Quyết định.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:UBND cấp huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định QPPL của UBND cấp huyện.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức về dự thảo Quyết định: Mẫu số 14 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Tờ trình dự thảo Quyết định: theo mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Dự thảo Quyết định: Mẫu số 22, 23 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo quyết định phải phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các bước trong xây dựng hồ sơ Quyết định gửi UBND huyện xem xét, ban hành theo quy định.

    - Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2024ngày 25 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1:UBND cấp huyện phân công cơ quan chủ trì soạn thảo; Cơ quan chủ trì soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị quyết, dự thảo tờ trình Nghị quyết.

    Bước 2:Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 07 ngày; lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Nghị quyết trong thời hạn ít nhất 07 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến.

    Bước 3: Cơ quan soạn thảo gửi dự thảo nghị quyết đến Phòng Tư pháp để thẩm định. Phòng Tư pháp tổ chức thẩm định dự thảo nghị quyết của HĐND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

    Bước 4: Cơ quan chủ trì soạn thảo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết; đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định kèm theo dự thảo Nghị quyết đã được chỉnh lý đến Phòng Tư pháp khi trình UBND cấp huyện dự thảo Nghị quyết. Thời gian trình UBND cấp huyện chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND họp

    Bước 5:UBND cấp huyện xem xét trình HĐND cấp huyện

    +UBND cấp huyện xem xét, thảo luận và biểu quyết về việc trình dự thảo Nghị quyết ra HĐND cùng cấp.

    + UBND cấp huyện gửi tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Thường trực HĐND để chuyển đến các đại biểu HĐND cùng cấp chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.

    Bước 6: Ban của HĐND cấp huyện thẩm tra dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện trước khi trình HĐND.

    + UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi dự thảo Nghị quyết đến Ban của HĐND cấp huyện được phân công thẩm tra chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND.

    + Ban của HĐND cấp huyện được phân công thẩm tra có trách nhiệm gửi báo cáo thẩm tra đến Thường trực HĐND cấp huyện để chuyển đến các đại biểu HĐND chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.

    Bước 7: Thông qua dự thảo Nghị quyết

    + HĐND cấp huyện thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo Nghị quyết.

    + Chủ tịch HĐND cấp huyện ký chứng thực Nghị quyết.

    - Cách thức thực hiện:Cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định gửi hồ sơ đồng thời qua các hình thức (tùy từng loại tài liệu theo quy định):

    + Trực tiếp

    + Qua bưu điện

    + Qua mạng Internet (Trục liên thông văn bản điện tử).

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Thành phần:

    + Văn bản phân công soạn thảo dự thảo Nghị quyết

    + Công văn lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia dự thảo Nghị quyết;

    + Công văn đề nghị thẩm định dự thảo Nghị quyết;

    + Báo cáo giải trình ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp;

    + Tờ trình, dự thảo Nghị quyết;

    + Báo cáo thẩm tra;

    + Nghị quyết được ban hành.

    * Số lượng: 01 bộ dự thảo Nghị quyết.

    - Thời hạn giải quyết:

    + Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 07 ngày; lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Nghị quyết trong thời hạn ít nhất 07 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến;

    + Phòng Tư pháp tổ chức thẩm định dự thảo Nghị quyết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

    + Hoàn thiện trình HĐND tỉnh: UBND cấp huyện gửi tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Thường trực HĐND cùng cấp chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp;

    + Thẩm tra dự thảo Nghị quyết: UBND cấp huyện gửi dự thảo nghị quyết đến Ban của HĐND huyện được phân công thẩm tra chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp; Ban của HĐND cấp huyện được phân công thẩm tra gửi báo cáo thẩm tra đến Thường trực HĐND huyện chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Nghị quyết

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:HĐND, UBND cấp huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Nghị quyết QPPL của HĐND cấp huyện.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức về dự thảo Nghị quyết: Mẫu số 14 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Tờ trình dự thảo Nghị quyết: theo mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Dự thảo Nghị quyết: Mẫu số 20, 21, 36 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP; Mẫu số 42 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Nghị quyết phải phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các bước trong xây dựng hồ sơ Nghị quyết gửi UBND huyện trình HĐND xem xét, ban hành theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

    Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

     Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1: Định kỳ 05 năm một lần, Phòng Tư pháp cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL trình UBND cấphuyện ban hành.

    Bước 2: Các cơ quan, đơn vị phối hợp với Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện hệ thống hóa các văn bản thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định (tập hợp văn bản và kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa; tiến hành kiểm tra lại kết quả rà soát và rà soát bổ sung; Lập các danh mục văn bản hệ thống hóa), gửi kết quả hệ thống hóa của cơ quan, đơn vị mình đến Phòng Tư pháp cấp huyện.

    Bước 3: Phòng Tư pháp cấp huyện tiến hành kiểm tra lại và tổng hợp kết quả hệ thống hóa của các cơ quan, đơn vị (bao gồm 04 danh mục và 01 tập hệ thống hóa văn bản) trình Chủ tịch UBNDhuyện xem xét, công bố trước ngày 01/3 của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa.

    Bước 4: Sau khi kết quả hệ thống hóa văn bản được Chủ tịch UBND cấphuyện công bố, Phòng Tư pháp cấp huyện phối hợp với Văn phòng HĐND, UBND cấphuyện và các đơn vị liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang Thông tin điện tử của cơ quan hệ thống hóa (nếu có); Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực cấp huyện phải được niêm yết tại trụ sở cơ quan rà soát.

    Bước 5: Phòng Tư pháp cấp huyện xây dựng dự thảo, trình UBND cấp huyện xem xét, ban hành Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản gửi về Sở Tư pháp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa để tổng hợp.

    - Cách thức thực hiện:Trực tiếp

    - Thành phần, số lượng hồ sơ: Các cơ quan, đơn vị gửi kết quả hệ thống hóa văn bản đến Phòng Tư pháp cấp huyện gồm:

    Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản;

    Các danh mục văn bản;

    Các tài liệu khác có liên quan.

    - Thời hạn giải quyết TTHC:

    + Thời hạn Chủ tịch UBND cấphuyện công bố kết quả hệ thống hóa văn bản trước ngày 01/3 của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa.

    + Thời hạn UBND cấphuyện báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản về Sở Tư pháp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định công bố, các Danh mục và báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Phiếu rà soát văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Các Danh mục văn bản QPPL theo các Mẫu số 03, 04, 05, 06 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện phải gửi kết quả hệ thống hóa văn bản đến Phòng Tư pháp cấp để tổng hợp.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiếtmột số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL;

     Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

    Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1: Thủ trưởng các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, UBND(HĐND, UBND) cấphuyện (sau đây gọi chung là cơ quan) phân công người rà soát văn bản ngay khi phát sinh căn cứ rà soát.

    Bước 2: Người rà soát xác định văn bản cần rà soát, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quyết định.

    Bước 3: Người rà soát tập hợp đầy đủ thông tin, tài liệu, văn bản là căn cứ rà soát.

    Bước 4: Người rà soát tiến hành rà soát văn bản.

    Bước 5:

    + Trường hợp văn bản được rà soát có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội: Người rà soát lập Phiếu rà soát văn bản.

    + Trường hợp kết quả rà soát văn bản có nội dung phức tạp, người rà soát đề xuất Thủ trưởng cơ quan xem xét, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn thiện kết quả rà soát.

    + Trường hợp văn bản được rà soát không có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ rà soát hoặc còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội: Người rà soát không lập Phiếu rà soát văn bản mà ký vào góc trên của văn bản được rà soát, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm rà soát.

    Bước 6: Sau khi lập Phiếu rà soát văn bản, người rà soát văn bảnlập Hồ sơ rà soát văn bản trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vịchuyên môn xem xét, quyết định việc gửi lấy ý kiến Phòng Tư pháp.

     Bước 7: Các cơ quan gửi hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp để lấy ý kiến về kết quả rà soát văn bản.

     Bước 8: Phòng Tư pháp cấp tiến hành kiểm tra toàn bộ kết quả rà soát và có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí có lý do hoặc ý kiến khác.

    Bước 9: Trình xem xét, xử lý, kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản:

    + Trên cơ sở ý kiến của PhòngTư pháp cấp huyện, các cơ quan rà soát nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ rà soát văn bản, trình UBND cấphuyện xem xét, quyết định xử lý hoặc kiến nghị HĐNDcấp huyện xử lý kết quả rà soát trừ trường hợp các văn bản rà soát được đề nghị bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần thì các cơ quan thực hiện rà soát văn bản có trách nhiệm gửi hồ sơ rà soát văn bản đến Phòng Tư pháp cấp huyện để tổng hợp trình UBND cấphuyện xem xét, quyết định xử lý hoặc kiến nghị HĐND cấphuyện xử lý kết quả rà soát.

    + Kết quả rà soát văn bản được gửi cho UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp cấp để theo dõi, tổng hợp.

    + Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát: Theo mẫu số 02 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Cách thức thực hiện:Trực tiếp

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:Các cơ quan gửi hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để lấy ý kiến về kết quả rà soát văn bản, hồ sơ gồm các tài liệu được quy định tại Điều 152 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể:

    + Văn bản được rà soát;

    + Văn bản là căn cứ để rà soát;

    + Phiếu rà soát văn bản;

    + Dự thảo Báo cáo kết quả rà soát văn bản của cơ quan, đơn vị chuyên môn trình Thủ trưởng cơ quan rà soát;

    + Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan liên tịch ban hành văn bản được rà soát về việc xử lý kết quả rà soát (nếu có);

    + Dự thảo văn bản của cơ quan rà soát kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản (trong trường hợp văn bản không thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan rà soát văn bản);

    + Các tài liệu khác có liên quan.

    - Thời hạn giải quyết TTHC:

    + Đối với văn bản thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan rà soát văn bản: Việc bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản được rà soát phải được thực hiện để văn bản xử lý có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản là căn cứ để rà soát.

    + Đối với văn bản thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan khác: Cơ quan rà soát lập hồ sơ kiến nghị cơ quan đó tiến hành xử lý. Hồ sơ kiến nghị phải được gửi đến cơ quan có thẩm quyền xử lý trước thời điểm có hiệu lực của văn bản là căn cứ để rà soát.

    + Đối với Nghị quyết của HĐND: Việc xử lý kết quả rà soát phải được tiến hành tại kỳ họp gần nhất của HĐND.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản được xử lý kết quả sau rà soát (nếu có).

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    +Phiếu rà soát văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Sổ theo dõi văn bản được rà soát theo mẫu số 02 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo Mẫu số 03, 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thủ trưởng các cơ quan tiến hành rà soát văn bản phải gửi kết quả rà soát văn bản đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thực hiện cho ý kiến kết quả rà soát, theo dõi, tổng hợp kết quả rà soát theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Ban hành văn bản QPPL ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL;

    Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL;

    Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 thang 10 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận văn bản thuộc đối tượng kiểm tra.

    Bước 2: Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện phân công người kiểm tra văn bản.

    Bước 3: Người được phân công kiểm tra văn bản tiến hành xem xét, đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản được kiểm tra.

    Bước 4: Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản và đề xuất hướng xử lý: Khi phát hiện văn bản được kiểm tra trái pháp luật, người kiểm tra văn bản lập Phiếu kiểm tra văn bản QPPL, báo cáo Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện về kết quả kiểm tra và đề xuất hướng xử lý.

    Bước 5: Trưởng Phòng Tư pháp cấp huyện xem xét, kết luận theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định.

    - Cách thức thực hiện:Trực tiếp

    - Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ kiểm tra văn bản được lập theo quy định tại Điều 110 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) bao gồm:

    + Văn bản có nội dung trái pháp luật;

    + Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

    + Kết luận kiểm tra văn bản;

    + Kết quả xử lý văn bản và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    - Thời hạn giải quyết TTHC:

    + Thời hạn Hội đồng nhân dân, UBND (HĐND, UBND) cấp huyện gửi văn bản đến Sở Tư pháp để kiểm tra chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.

    + Thời hạn kiểm tra văn bản: không quy định.

    + Thời hạn xử lý văn bản: quy định tại Điều 125 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

    * Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra về văn bản trái pháp luật, cơ quan ban hành văn bản phải tổ chức xem xét, xử lý văn bản đó và thông báo kết quả xử lý cho Sở Tư pháp.

    * Nếu cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không thực hiện xử lý văn bản hoặc Sở Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý văn bản thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xử lý, lãnh đạo Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: HĐND, UBND cấp .

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Kết luận kiểm tra (nếu có văn bản trái pháp luật).

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Phiếu kiểm tra văn bản QPPL Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Sổ theo dõi xử lý văn bản trái pháp luậtMẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: HĐND, UBND cấp xã phải gửi văn bản đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Điều 167 Luật Ban hành văn bản QPPL ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Mục 3 Chương VIII Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL;

    Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL;

    Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 thang 10 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1: Định kỳ 05 năm một lần, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL trình UBND tỉnhban hành.

    Bước 2: Các cơ quan, đơn vị phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện hệ thống hóa các văn bản thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định (tập hợp văn bản và kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa; tiến hành kiểm tra lại kết quả rà soát và rà soát bổ sung; Lập các danh mục văn bản hệ thống hóa), gửi kết quả hệ thống hóa của cơ quan, đơn vị mình đến Sở Tư pháp.

    Bước 3: Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra lại và tổng hợp kết quả hệ thống hóa của các cơ quan, đơn vị (bao gồm 04 danh mục và 01 tập hệ thống hóa văn bản) trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công bố trước ngày 01/03 của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa.

    Bước 4: Sau khi kết quả hệ thống hóa văn bản được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, Sở Tư pháp phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang Thông tin điện tử của cơ quan hệ thống hóa (nếu có); Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực phải được đăng Công báo.

    Bước 5: Sở Tư pháp xây dựng dự thảo, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản gửi về Bộ Tư pháp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa.

    - Cách thức thực hiện:Trực tiếp

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:Các cơ quan, đơn vị gửi kết quả hệ thống hóa văn bản đến Sở Tư pháp gồm:

    Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản;

    Các danh mục văn bản;

    Các tài liệu khác có liên quan.

    - Thời hạn giải quyết TTHC:

    + Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản trước ngày 01/03 của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa.

    + Thời hạn UBND tỉnh báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản về Bộ Tư pháp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả hệ thống hóa.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định công bố, các danh mục và báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Phiếu rà soát văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Các Danh mục văn bản QPPL theo các Mẫu số 03, 04, 05, 06 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh phải gửi kết quả hệ thống hóa văn bản đến Sở Tư pháp.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Mục V Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL.

    + Khoản 38, 39 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 thang 10 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
  • - Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh(sau đây gọi chung là cơ quan) phân công người rà soát văn bản ngay khi phát sinh căn cứ rà soát.

    Bước 2: Người rà soát xác định văn bản cần rà soát, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quyết định.

    Bước 3: Người rà soát tập hợp đầy đủ thông tin, tài liệu, văn bản là căn cứ rà soát.

    Bước 4: Người rà soát tiến hành rà soát văn bản.

    Bước 5:

    + Trường hợp văn bản được rà soát có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội: Người rà soát lập Phiếu rà soát văn bản.

    + Trường hợp kết quả rà soát văn bản có nội dung phức tạp, người rà soát đề xuất Thủ trưởng cơ quan xem xét, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn thiện kết quả rà soát.

    + Trường hợp văn bản được rà soát không có quy định trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ rà soát hoặc còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội: Người rà soát không lập Phiếu rà soát văn bản mà ký vào góc trên của văn bản được rà soát, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm rà soát.

    Bước 6: Sau khi lập Phiếu rà soát văn bản, người rà soát văn bảnlập Hồ sơ rà soát văn bản trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vịchuyên môn xem xét, quyết định việc gửi lấy ý kiến tổ chứcpháp chế, cơ quan tư pháp.

    Bước 7: Các cơ quan gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp để lấy ý kiến về kết quả rà soát văn bản.

    Bước 8: Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra toàn bộ kết quả rà soát và có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí có lý do hoặc ý kiến khác.

    Bước 9: Trình xem xét, xử lý, kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản:

    + Trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp, các cơ quan rà soát nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ rà soát văn bản, trình UBNDtỉnh xem xét, quyết định xử lý hoặc kiến nghị HĐNDtỉnh xử lý kết quả rà soát trừ trường hợp các văn bản rà soát được đề nghị bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần thì các cơ quan thực hiện rà soát văn bản có trách nhiệm gửi hồ sơ rà soát văn bản đến Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBNDtỉnh xem xét, quyết định xử lý hoặc kiến nghị HĐNDtỉnh xử lý kết quả rà soát.

    + Kết quả rà soát văn bản được gửi cho UBND tỉnh và Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp.

    + Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát: Theo mẫu số 02 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Cách thức thực hiện:Trực tiếp

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:Các cơ quan gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp để lấy ý kiến về kết quả rà soát văn bản, hồ sơ gồm các tài liệu được quy định tại Điều 152 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể:

    + Văn bản được rà soát;

    + Văn bản là căn cứ để rà soát;

    + Phiếu rà soát văn bản;

    + Dự thảo Báo cáo kết quả rà soát văn bản của cơ quan, đơn vị chuyên môn trình Thủ trưởng cơ quan rà soát;

    + Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan liên tịch ban hành văn bản được rà soát về việc xử lý kết quả rà soát (nếu có);

    + Dự thảo văn bản của cơ quan rà soát kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản (trong trường hợp văn bản không thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan rà soát văn bản);

    + Các tài liệu khác có liên quan.

    - Thời hạn giải quyết TTHC:

    + Đối với văn bản thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan rà soát văn bản: Việc bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản được rà soát phải được thực hiện để văn bản xử lý có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản là căn cứ để rà soát.

    + Đối với văn bản thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan khác: Cơ quan rà soát lập hồ sơ kiến nghị cơ quan đó tiến hành xử lý. Hồ sơ kiến nghị phải được gửi đến cơ quan có thẩm quyền xử lý trước thời điểm có hiệu lực của văn bản là căn cứ để rà soát.

    + Đối với Nghị quyết của HĐND: Việc xử lý kết quả rà soát phải được tiến hành tại kỳ họp gần nhất của HĐND.

    + Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản được xử lý kết quả sau rà soát (nếu có).

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    +Phiếu rà soát văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Sổ theo dõi văn bản được rà soát theo mẫu số 02 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo Mẫu số 03, 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thủ trưởng các cơ quan tiến hành rà soát văn bản phải gửi kết quả rà soát văn bản đến Sở Tư pháp để thực hiện cho ý kiến kết quả rà soát, theo dõi, tổng hợp kết quả rà soát theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

     Điều 167 Luật Ban hành văn bản QPPL ngày 22 tháng 6 năm 2015.

     Mục 3 Chương VIII Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL.

     Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL.

     Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 thang 10 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

  • Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
  • - Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Sở Tư pháp tiếp nhận văn bản thuộc đối tượng kiểm tra.

    Bước 2: Lãnh đạo Sở Tư pháp phân công người kiểm tra văn bản.

    Bước 3: Người được phân công kiểm tra văn bản tiến hành xem xét, đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản được kiểm tra.

    Bước 4: Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản và đề xuất hướng xử lý: Khi phát hiện văn bản được kiểm tra trái pháp luật, người kiểm tra văn bản lập Phiếu kiểm tra văn bản QPPL, báo cáo lãnh đạo Sở Tư pháp về kết quả kiểm tra và đề xuất hướng xử lý.

    Bước 5: Lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét, kết luận theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBNDtỉnh xem xét, xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định.

    - Cách thức thực hiện:Trực tiếp

    - Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ kiểm tra văn bản được lập theo quy định tại Điều 110 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) bao gồm:

    + Văn bản có nội dung trái pháp luật;

    + Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

    + Kết luận kiểm tra văn bản;

     + Kết quả xử lý văn bản và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    - Thời hạn giải quyết:

    + Thời hạn HĐND, UBND cấp huyện gửi văn bản đến Sở Tư pháp để kiểm tra chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.

    + Thời hạn kiểm tra văn bản: Không quy định.

    + Thời hạn xử lý văn bản: quy định tại Điều 125 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

    *Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra về văn bản trái pháp luật, cơ quan ban hành văn bản phải tổ chức xem xét, xử lý văn bản đó và thông báo kết quả xử lý cho Sở Tư pháp.

    * Nếu cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không thực hiện xử lý văn bản hoặc Sở Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý văn bản thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xử lý, lãnh đạo Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: HĐND, UBND cấp huyện.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

    + Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Tư pháp

    + Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Chủ tịch UBND tỉnh.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Kết luận kiểm tra (nếu có văn bản trái pháp luật).

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:  

    + Phiếu kiểm tra văn bản QPPL Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    + Sổ theo dõi xử lý văn bản trái pháp luậtMẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: HĐND, UBND cấp huyện phải gửi văn bản đến Sở Tư pháp để thực hiện kiểm tra văn bản theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Điều 167 Luật Ban hành văn bản QPPL ngày 22 tháng 6 năm 2015.

    Mục 3 Chương VIII Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL.

    Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL.

    Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

  • Xây dựng, ban hành Quyết định của Ủy ban nhân tỉnh quy định tại Điều 28 Luật Ban hành văn bản quy phạm (cấp tỉnh)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1: Đề nghị xây dựng Quyết định:

    + Cơ quan chủ trì đề nghị xây dựng Quyết định gửi Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp;

    + Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp xem xét kiểm tra việc đề nghị xây dựng Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo.

    Bước 2: Cơ quan chủ trì soạn thảo xây dựng hồ sơ dự thảo Quyết định:

    + Cơ quan chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 10 ngày, lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Quyết định trong thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến; đăng tải toàn văn dự thảo Quyết định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến; gửi hồ sơ dự thảo Quyết định đến Ủy ban MTTQVN tỉnh.

    + Cơ quan chủ trì tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia đối với dự thảo Quyết định.

    + Hoàn thiện dự thảo Quyết định gửi Sở Tư pháp thẩm định.

    Bước 3: Sở Tư pháp thực hiện thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

    Bước 4:  Cơ quan chủ trì giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Quyết định, đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo hồ sơ dự thảo Quyết định đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND tỉnh hồ sơ dự thảo Quyết định; Thời gian trình UBND tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND tỉnh họp.

    Bước 5: UBND tỉnh tiến hành xem xét, ban hành Quyết định.

    - Cách thức thực hiện:Cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định gửi hồ sơ đồng thời qua các hình thức (tùy từng loại tài liệu theo quy định):

    + Trực tiếp

    + Qua bưu điện

    + Qua mạng Internet (Trục liên thông văn bản điện tử).

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Thành phần:

    + Văn bản chấp thuận đề nghị xây dựng Quyết định;

    + Công văn lấy ý kiến dự thảo Quyết định;

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia dự thảo Quyết định;

    + Công văn đề nghị thẩm định dự thảo Quyết định;

    + Báo cáo giải trình ý kiến thẩm định của Quyết định;

    + Tờ trình, dự thảo Quyết định;

    + Quyết định được ban hành.

    * Số lượng: 01 bộ dự thảo Quyết định.

    - Thời hạn giải quyết:

    + Cơ quan chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 10 ngày, lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Quyết định trong thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến; đăng tải toàn văn dự thảo Quyết định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến .

    + Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ dự thảo Quyết định: Trong thời hạn 15 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    + Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo Quyết định đến UBND tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND tỉnh họp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Quyết định.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức về dự thảo Quyết định: Mẫu số 14 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Tờ trình dự thảo Quyết định: Theo mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Dự thảo Quyết định: Mẫu số 18, 19, 37, 43 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Quyết định phải phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các bước trong xây dựng hồ sơ Quyết định gửi UBND tỉnh xem xét, ban hành theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

    Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

    Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP;

    Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Điện BiênBan hành Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBNDtỉnh Điện Biên.

  • Xây dựng ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (cấp tỉnh)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1:Đề nghị xây dựng Nghị quyết

    + Cơ quan chủ trì lập đề nghị xây dựng Nghị quyết;

    + Cơ quan chủ trì lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết trong thời hạn ít nhất 10 ngày và lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến; đăng tải toàn văn hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết trên cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến.

    + Cơ quan chủ trì gửi hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết đến Ủy ban MTTQVN tỉnh, các Sở, ban,ngành tỉnh, cơ quan, tổ chức khác hoặc bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan để lấy ý kiến.

    + Cơ quan chủ trì tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia và gửi Sở Tư pháp thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết do UBND trình.

    + Sở Tư pháp tiến hành thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

    + Cơ quan chủ trì giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý đề nghị xây dựng Nghị quyết, đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo đề nghị xây dựng Nghị quyết đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND tỉnh.

    + UBND tỉnh xem xét, thảo luận tập thể để thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết.

    + UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết.

    + Thường trực HĐND tỉnh xem xét chấp thuận đề nghị xây dựng Nghị quyết; phân công cơ quan, tổ chức trình và thời gian trình HĐND tỉnh.

    Bước 2: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị quyết:

     + Cơ quan chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự thảo Nghị quyết trong thời hạn 10 ngày, lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Nghị quyết trong thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến; đăng tải toàn văn trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ủy ban MTTQVN tỉnh.

     + Cơ quan chủ trì tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia đối với về dự thảo Nghị quyết; hoàn thiện dự thảo Nghị quyết và hồ sơ liên quan gửi Sở Tư pháp thẩm định.

    Bước 3: Sở Tư pháp thực hiện thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

    Bước 4:  Cơ quan chủ trì soạn thảo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết, đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo hồ sơ dự thảo nghị quyết đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp và trình UBND tỉnh hồ sơ dự thảo Nghị quyết chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND họp.

    Bước 5: UBND tỉnh xem xét, thảo luận tập thể quyết định việc trình dự thảo Nghị quyết ra HĐND tỉnh.

    Bước 6: UBND tỉnh gửi dự thảo nghị quyết đến Ban của HĐND tỉnh được phân công để thẩm tra chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh. Ban của HĐND tỉnh được phân công gửi Báo cáo thẩm tra chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.

    Bước 7: HĐND tỉnh xem xét, thông qua Nghị quyết.

    Bước 8: Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực Nghị quyết.

    - Cách thức thực hiện:Cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định gửi hồ sơ đồng thời qua các hình thức (tùy từng loại tài liệu theo quy định):

    + Trực tiếp

    + Qua bưu điện

    + Qua mạng Internet (Trục liên thông văn bản điện tử).

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Thành phần:

    + Công văn lấy ý kiến tham gia hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết;

    + Báo cáo đánh giá tác động chính sách;

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; bản chụp ý kiến góp ý.

    + Công văn gửi Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết;

    + Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

    + Đề cương dự thảo Nghị quyết;

    + Văn bản thông qua chính sách;

    + Văn bản chấp thuận xây dựng Nghị quyết

    + Công văn lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia dự thảo Nghị quyết;

    + Công văn đề nghị thẩm định dự thảo Nghị quyết;

    + Báo cáo giải trình ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp;

    + Tờ trình, dự thảo Nghị quyết;

    + Báo cáo thẩm tra;

    + Nghị quyết được ban hành.

    * Số lượng: 01 bộ dự thảo đề nghị xây dựng Nghị quyết và 01 bộ dự thảo Nghị quyết.

    - Thời hạn giải quyết:

    + Cơ quan chủ trì lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết trong thời hạn ít nhất 10 ngày và lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến; đăng tải toàn văn hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết trên cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến.

    + Sở Tư pháp thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    + Cơ quan chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự thảo Nghị quyết trong thời hạn 10 ngày, lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Nghị quyết trong thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến; đăng tải toàn văn dự thảo nghị quyết trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến;

    + Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Nghị quyết: Trong thời hạn 15 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    + Cơ quan soạn thảo trình UBND tỉnh họp xem xét quyết định việc trình dự thảo nghị quyết ra HĐND tỉnh: Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND tỉnh họp.

    + UBND tỉnh gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ban của HĐND tỉnh được phân công để thẩm tra: Chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh.

    + Ban của HĐND tỉnh được phân công thẩm tra dự thảo nghị quyết gửi báo cáo thẩm tra: Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh.

    + Hồ sơ dự thảo nghị quyết được gửi đến đại biểu HĐND tỉnh: Chậm nhất 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Nghị quyết.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: HĐND, UBND tỉnh.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết QPPL của HĐND tỉnh.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết: Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Đề cương chi tiết dự thảo nghị quyết: Mẫu số 07, 11 Phụ lục V kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức về dự thảo nghị quyết: Mẫu số 14 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Báo cáo đánh giá tác động chính sách: Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Tờ trình dự thảo Nghị quyết: theo mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Dự thảo Nghị quyết: Mẫu số 16, 17 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Nghị quyết phải phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các bước trong xây dựng hồ sơ nghị quyết gửi UBND tỉnh trình HĐND xem xét, ban hành theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

    Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

    Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP;

    Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10 tháng 02 năm 2022 hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

     Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Điện BiênBan hành Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBNDtỉnh Điện Biên.

  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (cấp tỉnh)
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1:Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh lập hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận xây dựng nghị quyết để quy định nội dung theo đúng quy định tại điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

    Bước 2: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo xây dựng hồ sơ dự thảo Nghị quyết:

     + Cơ quan chủ trì lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự thảo Nghị quyết trong thời hạn 10 ngày, lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Nghị quyết trong thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến; đăng tải toàn văn trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh ít nhất 30 ngày; gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (MTTQVN) tỉnh.

     + Cơ quan chủ trì tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia đối với về dự thảo Nghị quyết; hoàn thiện dự thảo nghị quyết và hồ sơ liên quan gửi Sở Tư pháp thẩm định.

    Bước 3: Sở Tư pháp thực hiện thẩm định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

    Bước 4:  Cơ quan chủ trì giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết, đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo hồ sơ dự thảo nghị quyết đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND tỉnh hồ sơ dự thảo Nghị quyết. Thời gian trình UBND tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND họp.

    Bước 5: UBND tỉnh xem xét, thảo luận tập thể quyết định việc trình dự thảo Nghị quyết ra HĐND tỉnh.

    Bước 6: UBND tỉnh gửi dự thảo Nghị quyết đến Ban của HĐND tỉnh được phân công để thẩm tra chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh.Ban của HĐND tỉnh được phân công gửi Báo cáo thẩm tra chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.

    Bước 7: HĐND tỉnh xem xét, thông qua Nghị quyết.

    Bước 8: Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực Nghị quyết.

    - Cách thức thực hiện:Cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định gửi hồ sơ đồng thời qua các hình thức (tùy từng loại tài liệu theo quy định):

    + Trực tiếp

    + Qua bưu điện

    + Qua mạng Internet (Trục liên thông văn bản điện tử).

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Thành phần:

    + Văn bản chấp thuận đề nghị xây dựng Nghị quyết

    + Công văn lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết;

    + Báo cáo đánh giá tác động chính sách (đối với Nghị quyết thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015);

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia dự thảo Nghị quyết;

    + Công văn đề nghị thẩm định dự thảo Nghị quyết;

    + Báo cáo giải trình ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp;

    + Tờ trình, dự thảo Nghị quyết;

    + Báo cáo thẩm tra;

    + Nghị quyết được ban hành.

    * Số lượng: 01 bộ dự thảo Nghị quyết.

    - Thời gian giải quyết:

    + Thời hạn lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan là 10 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến. Thời hạn lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của nghị quyết ít nhất là 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến.

    + Sở Tư pháp thẩm định dự thảo nghị quyết: Trong thời hạn 15 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    + Cơ quan soạn thảo trình UBND tỉnh hồ sơ dự thảo Nghị quyết để xem xét, quyết định việc trình dự thảo Nghị quyết ra HĐND tỉnh: Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày UBND tỉnh họp.

    + UBND tỉnh gửi dự thảo nghị quyết đến Ban của HĐND tỉnh được phân công để thẩm tra chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh. Ban của HĐND tỉnh được phân công gửi Báo cáo thẩm tra chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.

    + Hồ sơ dự thảo nghị quyết được gửi đến đại biểu HĐND tỉnh chậm nhất 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Nghị quyết.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:HĐND, UBND tỉnh.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết QPPL của HĐND tỉnh.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

    + Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức về dự thảo Nghị quyết: Mẫu số 14 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Báo cáo đánh giá tác động chính sách: Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Tờ trình dự thảo Nghị quyết: theo mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    + Dự thảo nghị quyết: Mẫu số 16, 17 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP; Mẫu số 42 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 59/2024/NĐ-CP.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo Nghị quyết phải phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các bước trong xây dựng hồ sơ nghị quyết gửi UBND tỉnh trình HĐND xem xét, ban hành theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

    Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đính số 34/2016/NĐ-CP;

    Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP;  

    Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Điện BiênBan hành Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Điện Biên.

  • Cập nhật văn bản QPPL vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật
  • - Trình tự thực hiện: 

    +  Sau khi văn bản QPPL được HĐND, UBND tỉnh ký ban hành, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội – Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh phải thông báo trực tiếp và gửi văn bản đã được ký ban hành (bản giấy và bản điện tử) đến cơ quan chủ trì soạn thảo.

    + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành văn bản QPPL, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản phải gửi bản giấy và bản điện tử văn bản đến Sở Tư pháp để thực hiện cập nhật văn bản.

    +  Những văn bản QPPL dưới đây phải được gửi ngay đến đơn vị thực hiện việc cập nhật văn bản trong ngày ký ban hành:

    + Văn bản quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL;

    + Văn bản có hiệu lực kể từ  ngày ký ban hành.

    - Cách thức thực hiện:

    + Trực tiếp

    + Qua bưu điện

    + Qua mạng Internet (Trục liên thông văn bản điện tử).

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Thành phần hồ sơ: văn bản giấy và văn bản điện tử (bao gồm cả định dạng word và pdf).

    * Số lượng: 01 bản.

    - Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, Ban, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Sở Tư pháp

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Nghị quyết, Quyết định được cập nhật trên cơ sở dữ liệu.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không quy định.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.

  • Quyết định danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
  • - Trình tự thực hiện: 

    Bước 1. Đề xuất, lập danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước

    + Trên cơ sở Thông báo của Bộ Tư pháp về danh mục các nội dung giao cho địa phương quy định chi tiết; các cơ quan, đơn vị đề xuất, lập danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý bao gồm các nội dung: tên văn bản được quy định chi tiết, điều, khoản, điểm được giao quy định chi tiết; dự kiến tên văn bản quy định chi tiết, cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp; thời gian dự kiến trình dự thảo văn bản.

    + Gửi danh mục Quyết định của UBND tỉnh chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước kèm theo văn bản đề xuất về Sở Tư pháp để tổng hợp.

     Bước 2: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp đề xuất, lập và trình Chủ tịch UBND tỉnh danh mục Quyết định quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước.

    - Cách thức thực hiện:

    + Trực tiếp

    + Qua bưu điện

    + Qua mạng Internet (Trục liên thông văn bản điện tử).

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Thành phần:

    + Văn bản thông báo của Bộ Tư pháp về danh mục quy định chi tiết;

    + Văn bản đề xuất của các cơ quan, đơn vị;

    + Tờ trình kèm dự thảo Quyết định ban hành Danh mục của Sở Tư pháp trình UBND tỉnh;

    + Quyết định ban hành Danh mục của Chủ tịch UBND tỉnh.

    * Số lượng: 01 bộ.

    - Thời hạn giải quyết: Không quy định

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị đề xuất

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND tỉnh 

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

    - Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Cơ quan, đơn vị đề xuất phải phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các bước trong Quyết định danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước theo quy định.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL;

    Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đính số 34/2016/NĐ-CP;

     Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.

  • Các tin khác:
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Xây dựng, ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Kiểm tra văn bản QPPL, xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Giải thể Phòng Công chứng
  • Trang: 
  • 1-10 of 38<  1  2  3  4  >
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: page counter